Trong xã hội, có thể bạn sẽ gặp rất nhiều kiểu người khác nhau cùng các nét tính cách khác nhau. Vậy bạn đã biết các từ vựng diễn tả đúng các tính cách đó chưa? Cùng xem qua danh sách từ vựng về tính cách con người dưới đây nha.

                                              

Mục lục

  1. Các từ chỉ nét tính cách tốt, tích cực
  2. Các từ chỉ nét tính cách xấu, tiêu cực
  3. Các cách hỏi và trả lời về tính cách

1. Các từ chỉ nét tính cách tốt, tích cực (Good/Positive personality traits)

Friendly: thân thiện

Hard working: chăm chỉ

Careful: cẩn thận

Kind: tốt bụng

Cheerful: vui vẻ

Out going: cởi mở

Funny = Hilarious: vui tính, hài hước

Genuine: thành thật

Ambitious: có nhiều hoài bão

Humble: khiêm tốn

Generous: hào phóng

Resourceful: tháo vát, có tài xoay sở

Meticulous: tỉ mỉ, kỹ càng

Patient: kiên nhẫn

Decisive: kiên quyết, quyết đoán

Talented: có tài, tài năng

Creative: sáng tạo

Confident: tự tin

Dependable: đáng tin

Enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình

Dilligent: siêng năng, chuyên cần

Playful: vui nhộn, chịu chơi

Attentive: ân cần, chu đáo

Obedient: ngoan ngoãn, dễ bảo

Faithful: trung thành, chung thủy

Sensible: biết lẽ phải, khôn ngoan

2. Các từ chỉ nét tính cách xấu, tiêu cực (Bad/Negative personality traits)

Pessimistic: bi quan

Bad-tempered: nóng tính

Sensitive: nhạy cảm

Strict: nghiêm khắc

Unpleasant: khó chịu

Mean: xấu tính

Reckless: hấp tấp

Rude: thô lỗ

Lazy: lười biếng

Careless: bất cẩn, cẩu thả

Arrogant: kiêu căng, ngạo mạn

Stubborn: cứng đầu, ngang bướng

Mad: điên, khùng

Selfish: ích kỷ

Impolite: bất lịch sự

Ruthless: tàn nhẫn, nhẫn tâm

Insolent: láo xược

Shy: ngại ngùng

Impatient: thiếu kiên nhẫn

Childish: trẻ con

Dishonest: dối trá

Reserved: kín đáo, ngại ngùng

Competitve: thích tranh đua, hơn thua

Moody: buồn rầu, sầu thảm
 

                                        
 


Học thêm các từ vựng về tính cách ở LeeRit

 

3. Các cách hỏi và trả lời về tính cách

Thông thường, khi hỏi về tính cách một người, ta thường hỏi: "What's he like?" hay "What's she like?" (tính cách, tính tình của anh ấy/cô ấy thế nào?) Hay ta cũng có thể hỏi trực tiếp: "What is his/her personality?" (tính cách anh ấy/cô ấy ra sao?).

Một cách nữa ta có thể dùng là "What kind of person is he/her?", "What kind of person are you?" (anh ấy/cô ấy/bạn là loại người như thế nào?). Với câu này, thỉnh thoảng ta có thể dùng để cảm thán, trách móc một người có hành vi, tính cách tiêu cực.

Để trả lời, bạn có thể sử dụng cấu trúc "S + be + adj" (She is kind) hoặc "S + be + a/an + adj +person" (She is a kind person). Ngoài ra, bạn nên sử dụng thêm các từ chỉ mức độ như "really, very, extremely, quite, a bit..." để làm tăng độ chính xác và tròn ý hơn.

Ví dụ:

1. What's your father like? (Tính cách ba bạn thế nào?)
He is just the best. He is calm, kind, confident and extremely talented. (Ông ấy là tuyệt vời nhất. Ba tôi bình tĩnh, tốt bụng, tự tin mà lại còn rất tài năng nữa)

2. This is the first time I saw Julia at a party. I wonder what is her personality? (Đây là lần đầu tôi thấy Julia tham dự một buổi tiệc đấy. Không biết tính cách cô ấy ra sao nhỉ?)
Well, Julia's a bit shy but once you get to know her, she's really funny. She's also a dilligent person. (Ồ, Julia hơi ngại ngùng một chút nhưng khi bạn đã quen biết cô ấy rồi thì cô ấy rất vui tính. Cô ấy còn là một người rất chăm chỉ nữa)

3. That man bumped into me and didn't even say sorry! What kind of person is he? (Người đàn ông đó va vào người tôi mà thậm chí còn không thèm nói xin lỗi! Ông ấy là loại người gì vậy chứ?)
Really? Such a rude person! (Thật sao? Đúng là một người thô lỗ)