Tongue Twisters là các câu tiếng Anh được tạo ra không phải nhằm mục đích khiến bạn phải líu cả lưỡi đâu mà là để cho bạn tập phát âm nhanh mà vẫn thật tròn vành rõ chữ đó. Tuy nhiên, như cái tên của mình, chúng không hề đơn giản đâu nha. Hãy cùng Luyện thi PRO thử sức với một số câu nói "đầy thách thức" này nha.

1. She sells sea shells on the seashore.
The shells she sells are seashells, I'm sure,
For if she sells seashells on the seashore,
Then I'm sure she sells seashore shells.

Nhìn thôi cũng đủ mệt rồi đúng không? Đây có lẽ là một trong những câu tongue twister nổi tiếng nhất và nội dung cũng khá đơn giản. Dù vậy nhưng không ít người phải đọc nhiều lần mới qua được ải đó. Chỉ là một cô gái bán vỏ sò trên bờ biển thôi mà đã giúp ta phát âm rõ ràng 2 âm /si/ và /ʃi/ rồi đó.

2. I scream, you scream, we all scream for ice cream

Câu này khá đơn giản nhé, chỉ lợi dụng sự giống nhau khi phát âm "I scream" và "ice cream" thôi

3. Can you can a can as a canner can can a can?

Bạn có thể đóng một cái hộp như người thợ đóng hộp đóng hộp đóng một cái hộp hay không? Câu này nhớ phân biệt "can" (hộp thiếc) và "can" (có thể) nè 

4. Peter Piper picked a peck of pickled peppers
A peck of pickled peppers Peter Piper picked
If Peter Piper picked a peck of pickled peppers
Where’s the peck of pickled peppers Peter Piper picked?

Phân biệt âm /p/ và /b/ có quá khó với bạn?

5. The sixth sick sheik's sixth sheep's sick

Bạn có hiểu nghĩa của câu này là "Con cừu thứ sáu của vị tù trưởng thứ sáu bị ốm" không?

6. How much wood would a woodchuck chuck if a woodchuck could chuck wood?
He would chuck, he would, as much as he could, and chuck as much wood
As a woodchuck would if a woodchuck could chuck wood

Một câu nói khá phổ biến khác mà chỉ cần nhắc đến chuột chũi (woodchuck) là bạn nhớ ngay. Còn "chuck wood" là ném gỗ nha

7. Which witch switched the Swiss wristwatches? 

Phù thuỷ nào đã đổi những chiếc đồng hồ đeo tay Thuỵ Sĩ? Nghe hơi tối nghĩa nhưng không dễ đọc đâu nhé.

8. Fred fed Ted bread, and Ted fed Fred bread

Ai cho ăn ai cái gì vậy?

9. Eleven benevolent elephants (x3) 

Bạn có thể đọc nhanh câu này 3 lần không? :D

10. I thought I thought of thinking of thanking you

Câu cuối này không quá khó đâu

11. Betty Botter bought some butter
But she said the butter’s bitter
If I put it in my batter, it will make my batter bitter
But a bit of better butter will make my batter better
So ‘twas better Betty Botter bought a bit of better butter

Quá nhiều âm b trong 1 đoạn văn?

12. How can a clam cram in a clean cream can?

Người Việt hay gặp vấn đề khi phát âm 2 âm "l" và "r" nè và những người nói tiếng Anh cũng vậy.

Một điều thú vị nữa là bên bảng chữ cái tiếng Hàn, người ta dùng 1 ký tự để biểu hiện cho cả 2 âm này đó!

13. Susie works in a shoeshine shop. Where she shines she sits, and where she sits she shines

Thay vì "she" thì ta có thêm câu này, là dạng "She sells seashells" nhưng lại còn phải phân biệt rõ âm cuối "s" và "z" nữa nhé.

14. I saw a kitten eating chicken in the kitchen

Câu này chỉ hơi dễ lộn tí thôi

15. Eddie edited it

Câu này ngắn nhất trong số những câu trên nhưng bạn có thấy nó dễ phát âm không?

16. A skunk sat on a stump and thunk the stump stunk, but the stump thunk the skunk stunk

Câu này thì thật sự líu lưỡi nha.

17. Near an ear, a nearer ear, a nearly eerie ear

Chúc mừng bạn đã vượt qua một câu tương đối dễ!

18. He threw three free throws

Anh ấy ném 3 cú ném tự do. Câu này sẽ làm bạn líu lưỡi ở chỗ phụ âm kép. Nhớ là luôn phát âm phụ âm kép cho chuẩn nhé!

19. If a dog chews shoes, whose shoes does he choose?

Xì đúng lúc và đúng chỗ nè

20. So, this is the sushi chef

Và câu này, lại là vấn đề về về "seashells"!